anh tin baianh tin baianh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai


Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN XÃ XUÂN BẮC

A.   THƯỜNG TRỰC HĐND XÃ

 
 
 

Đồng chí: Đỗ Xuân Hoà

Ngày sinh: 18/09/1965

Quê quán: Xã Xuân Bắc, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Chức vụ: Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch HĐND xã

Email: doxuanhoa.xtg@namdinh.gov.vn

Số điện thoại: 0947.540.415

 

Đồng chí: Trần Thị Hoa

Ngày sinh: 25/04/1990

Quê quán: Xã Xuân Bắc, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Chức vụ: Phó Chủ tịch HĐND xã

Email: tranthihoa.xtg@namdinh.gov.vn

Số điện thoại: 0357.884.069

B.   DANH SÁCH ĐẠI BIỂU HĐND XÃ XUÂN BẮC

STT

Họ và tên

Năm sinh

Địa chỉ

Số điện thoại

1

 Đỗ Xuân Hòa

1965

Xóm 6

0947540415

2

 Lê Văn Tam

1975

Xóm 5

0947188610

3

 Trần Thị Hoa

1990

Xóm 5

0357884069

4

 Đặng Thị Hương

1983

Xóm 1

0357001554

5

 Đinh Văn Quyền

1949

Xóm 1

0849168868

6

 Đỗ Văn Ích

1970

Xóm 2

0912850243

7

 Đỗ Văn Bắc

1990

Xóm 2

0986079249

8

 Nguyễn Thị Linh

1968

Xóm 2

0908280562

9

 Vũ Văn Dương

1970

Xóm 3

0916792109

10

 Lê Hoành Phổ

1950

Xóm 3

0376558278

11

 Vũ Mạnh Hùng

1959

Xóm 2

0366722389

12

 Vũ Tiến Đạt

1959

Xóm 3

0369965812

13

 Đỗ Xuân Vấn

1972

Xóm 3

0943196329

14

 Vũ Đình Thêm

1956

Xóm 4

0359705508

15

 Vũ Thị Len

1972

Xóm 4

0853081211

16

 Đỗ Văn Tiến

1957

Xóm 5

0373135745

17

 Đỗ Thị Tươi

1960

Xóm 6

0837141920

18

 Đỗ Viết Hòa

1955

Xóm 1

0912455477

19

 Đỗ Ngọc Tình

1988

Xóm 1

0912937588

20

 Lê Văn Tuyền

1957

Xóm 6

0345831562

21

 Trần Thị Thắm (Phượng)

1974

Xóm 6

0345831562

22

 Vũ Đức Đệ

1954

Xóm 4

0338866736

1. Hội đồng nhân dân xã gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở xã bầu ra.

Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân xã được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

a) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ hai nghìn dân trở xuống được bầu mười lăm đại biểu;

b) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên hai nghìn dân đến dưới ba nghìn dân được bầu mười chín đại biểu;

c) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ ba nghìn dân đến bốn nghìn dân được bầu hai mươi mốt đại biểu; có trên bốn nghìn dân thì cứ thêm một nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu;

d) Xã không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này có từ năm nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên năm nghìn dân thì cứ thêm hai nghìn năm trăm dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

3. Hội đồng nhân dân xã thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - xã hội. Ban của Hội đồng nhân dân xã gồm có Trưởng ban, một Phó trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã do Hội đồng nhân dân xã quyết định. Trưởng ban, Phó trưởng ban và các Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã hoạt động kiêm nhiệm.

II. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã

1. Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã.

2. Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.

3. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.

4. Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.

5. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.

6. Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.

7. Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.

8. Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.

C. QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND XÃ XUÂN BẮC

  QC-hoat-dong-cua-HDND-xa-XB-NK-2021-2026.pdf

 

          Cơ quan chủ quản: UBND xã Xuân Bắc, Huyện Xuân Trường, Tỉnh Nam Định

          Địa chỉ: Xóm 2 (xóm 4 cũ) - Xã Xuân Bắc

          Email: Xaxuanbac.xtg@namdinh.gov.vn

          ĐT: 0228.3886106

 

image banner